Relationships có thể được xem là important như chính data itself
Entity PHẢI có một Identifier để định danh cho chính nó và cho phép kết nối relationships.Identifier là Primary key của Table tương ứng trong DBId là kiểu long integer và tự động tăng (Auto number)Id là BẮT BUỘC (Mandatory)Id thành một nameType có thể làm Id:
Lưu ý rằng:
Simple Primary KeyTrong trường hợp 1(A)-to-Many(B)
Entities A có thể referenced với Entities B thông qua Entity identifier của B. Lúc này Entities A sẽ có khoá ngoại FK chính là PK của Entities B
atribute A trong Entities A cái mà muốn đặt là FK, nó BẮT BUỘC có kiểu là Entity Identifier của Entities Bmandatory của atribute Acó thể là: YES/NOStatic Entities chỉ có thể reference với các Static Entities khácNullIdentifier() là giá trị mặc định cho reference attributes
Có 2 đối tượng: Receipt (Biên nhân) và Order (Đơn hàng)
Receipt thuộc về một OrderOrder có nhiều nhất một ReceiptLúc này chúng ta gọi đây là quan hệ 1-to-1
Tạo ra Entity OrderReceipt Là một extension (Phần mở rộng) của Order
OrderReceipt có một reference là Id có kiểu là Order Indentity vừa là PK vừa là PK
Order Identifier phải setting Mandatory là YESgộp thành 1 Entity duy nhất, nhưng có một số trường hợp phải tách ra.
Order được yêu cầu bởi một CustomerCustomer có thể đặt nhiều OrdersLúc này chúng ta gọi đây là quan hệ 1-to-Many, trong đó 1 là Customer, Many là Orders
Order Entity có một reference đến thuộc tính có kiểu Customer Identifier (RequestedBy)mandatory của Reference attribute có thể YES hoặc NO.mandatory là NO, một vài Orders sẽ không có Customer (RequestedBy)
Product có thể nằm trong nhiều OrdersOrder có thể có nhiều ProductsLúc này chúng ta gọi đây là quan hệ Many-to-Many
Nên BẮT BUỘC phải tạo ra OrderProduct (gọi là Junction Entity) làm trung gian để lưu trữ thông tin Đặt hàng
OrderId trong OrderProduct có Type là Order IdentifierProductId trong OrderProduct có Type là Product IdentifierDetail Entity references Master EntityDetail Entity có một reference đến attribute có type là MasterEntity IdentifierEntity có khả năng có nhiều reference attributes
Customers là nhiều => Master Entity
Orders là một => Detail Entity
● Định nghĩa Reference là Unique
● Kết hợp một hoặc nhiều Reference
Entity A Chia sẻ EntityA identifier của nó trên cơ sở chính nó phải là Entity.Entity B có atribute reference đến EntityA identifier, và sử dụng chính atribute reference đó làm khoá chính (PK)Hai Entities có thể được hợp nhất
Thường tách ra vì lý do:
Base Entity là read only (Static Entity)PHẢI có ít nhất các attributes: 1 identifier (PK) và FK cho mỗi Master Entity (parent entity)
reference attributes có thể hữu íchDelete Rule là thuộc tính của reference attributerecord trong Master Entity, thì record trong Detail Entity thay đổi như thế nào?LƯU Ý: Static Entity không có Delete rule

recordreference đến nó thì KHÔNG ĐƯỢC PHÉP deleteddeletereference customer đều bị deletedTăng tốc độ truy xuất data trên một số attributeschỉ định

Id đã được tự động đánh indexindexindex, để TĂNG tốc độ truy xuấtNgoài ra:
Muốn Unique cho trường hợp thì BẮT BUỘC CHỈ CÓ MỘT CÁCH Đánh Indexs

Entity Diagram thể hiện được:
HẾT.