Tổng quan

OutSystems cho phép làm việc với 2 loại Database table:
Entities
Static Entities

  • Trong OutSystems thuộc tình trong EntitiesStatic Entities cụ thể là Id sẽ được tự động tạo và cần ít nhất một thuộc tính khác.

Entities

Khái niệm chung
  • Những Fields trong Entity được gọi là Attributes.
  • Dữ liệu trong Attribute được gọi là Entity data
  • Mỗi value trong Entity là một Record
  • Mỗi Entity có 6 Entity Actions
  • Mỗi Entity sẽ map với Table tương ứng trong DB
Đặc điểm của Entity
  • Mỗi Entities sẽ có Id sẽ được tự động tăng (auto number) và cần ít nhất một attribute khác.
  • Mỗi Entities được tạo ra, sẽ tự động sinh ra một data type<EntityName> Identifier
  • Data của Entities có thể được initializedtừ một Excel spreadsheet. Tiến trình này được gọi là Bootstrapping.
Đặc điểm của Attributes trong Entity
  • Mỗi attribute là một Column trong table tương ứng
  • Type của nó phải là một basic types
Đặc điểm của Record
  • Mỗi Record được tạo ra bởi Id tự động tăng (auto-number). Nó là Primary key trong Database, giúp tạo quan hệ (relational) với các Entity khác
Đặc điểm của Entity Actions
  • OutSystems sẽ tự động tạo Entity Actions gồm có các chức năng CRUD (gồm 6 Entity Actions), cũng chính là các data operations.
    Ví dụ cho entity Customer:
    Create: CreateCustomer
    Retrieve: GetCustomer
    Update: UpdateCustomer
    Delete: DeleteCustomer
    image.png

Entity’s Properties in Studio

Toàn bộ thuộc tính sẽ được trình bày như sau:

Tên thuộc tính Mô tả
Name Tên của Entity, sẽ được map với CSDL
Description Mô tả (nếu có) cho Entity
Public Yes/No:: có Export Entity này ra outside module ?
Expose Read Only Yes/No:: Chỉ đọc, không cho phép chỉnh sửa (Yes)
Identifier Attribute (More) Chỉ định PK cho Entity
Update Behavior (More)
Is Multi-tenant (More) Yes/No::
Label (More) Sử dụng để mô tả Entity trong UI
Label (plural) (More) Sử dụng để mô tả số nhiêu Entity trong UI
Order By Attribute (More) Set thứ tự mặc định của các Records. Attribute này trở thành Source trong table khi tạo màn hình
Label Attribute (More) Hiển thị tại UI khi tạo Combobox
Is Active Attribute (More) xác định xem record có được fetched trong một query?

Attribute’s Properties in Studio

Toàn bộ thuộc tính sẽ được trình bày như sau:

Tên thuộc tính Mô tả
Name Tên của Attribute, sẽ được map với tên colmn CSDL
Description Mô tả (nếu có) cho Entity
Label Nhãn rút ngắn, sẽ được generating tại module UI
Data type Kiểu dữ liệu của Attribute
Length Độ dài (Nếu Data typeText)
Decimal Làm tròn đến chữ số thứ nth (Nếu Data typeDecimal )
Is AutoNumber Yes/No:: Có tự động tăng (Nếu Data typeInteger)
Is Mandatory Yes/No:: Có bắt buộc hay không?
Default Value Giá trị mặc định

Static Entities

Khái niệm chung

Static EntitiesEntities có tập hợp các giá trị có thể được xác định trước runtime
Nghĩa là:: Giá trị thuộc tính được xác định tại thời điểm design.

Đặc điểm của Static Entities
  • Static Entities KHÔNG thể created, updated, or deleted;
  • Chỉ retrieved (truy xuất)
    OutSystem đã hào phóng cung cấp 1 phương thức CustomGet<StaticEntityName> giá trị trả về chỉ là một Entity Action
  • Static Entities được sử dụng như một enumerations
Đặc điểm của Static Entity Records
  • Static Entities Records sẽ có 4 attributes được tự động tạo ra thành structed: Id , Label, Order, Is Active
  • Các attributes này có thể changed hoặc deleted và add mới

Như đã nói, không thể thêm, sửa, xoá các record trong Static Entities. Nhưng chúng ta có thể new record bằng cách chuột phải::new record. Record tạo ra được lưu trong folder “records”. của Static Entity.
setting các giá trị của chúng bằng Service Studio (development time)

Cách sử dụng


Ứng dụng thực tế


Hết.

@Copyright 2022 by HieuEM Github