OutSystems
cho phép làm việc với 2 loạiDatabase table
:
●Entities
●Static Entities
OutSystems
thuộc tình trong Entities
và Static Entities
cụ thể là Id
sẽ được tự động tạo và cần ít nhất một thuộc tính khác.Fields
trong Entity
được gọi là Attributes
.Attribute
được gọi là Entity data
value
trong Entity
là một Record
Entity
có 6 Entity Actions
Entity
sẽ map với Table
tương ứng trong DBEntities
sẽ có Id
sẽ được tự động tăng (auto number
) và cần ít nhất một attribute
khác.Entities
được tạo ra, sẽ tự động sinh ra một data type
là <EntityName> Identifier
Entities
có thể được initialized
từ một Excel spreadsheet
. Tiến trình này được gọi là Bootstrapping
.attribute
là một Column trong table
tương ứngType
của nó phải là một basic types
Record
được tạo ra bởi Id
tự động tăng (auto-number
). Nó là Primary key
trong Database
, giúp tạo quan hệ (relational) với các Entity
khácOutSystems
sẽ tự động tạo Entity Actions
gồm có các chức năng CRUD (gồm 6 Entity Actions
), cũng chính là các data operations
.Toàn bộ thuộc tính sẽ được trình bày như sau:
Tên thuộc tính | Mô tả |
---|---|
Name | Tên của Entity , sẽ được map với CSDL |
Description | Mô tả (nếu có) cho Entity |
Public | Yes/No:: có Export Entity này ra outside module ? |
Expose Read Only | Yes/No:: Chỉ đọc, không cho phép chỉnh sửa (Yes) |
Identifier Attribute (More) | Chỉ định PK cho Entity |
Update Behavior (More) | |
Is Multi-tenant (More) | Yes/No:: |
Label (More) | Sử dụng để mô tả Entity trong UI |
Label (plural) (More) | Sử dụng để mô tả số nhiêu Entity trong UI |
Order By Attribute (More) | Set thứ tự mặc định của các Records . Attribute này trở thành Source trong table khi tạo màn hình |
Label Attribute (More) | Hiển thị tại UI khi tạo Combobox |
Is Active Attribute (More) | xác định xem record có được fetched trong một query ? |
Toàn bộ thuộc tính sẽ được trình bày như sau:
Tên thuộc tính | Mô tả |
---|---|
Name | Tên của Attribute , sẽ được map với tên colmn CSDL |
Description | Mô tả (nếu có) cho Entity |
Label | Nhãn rút ngắn, sẽ được generating tại module UI |
Data type | Kiểu dữ liệu của Attribute |
Length | Độ dài (Nếu Data type là Text ) |
Decimal | Làm tròn đến chữ số thứ nth (Nếu Data type là Decimal ) |
Is AutoNumber | Yes/No:: Có tự động tăng (Nếu Data type là Integer ) |
Is Mandatory | Yes/No:: Có bắt buộc hay không? |
Default Value | Giá trị mặc định |
Static Entities
là Entities
có tập hợp các giá trị có thể được xác định trước runtime
Nghĩa là:: Giá trị thuộc tính được xác định tại thời điểm design
.
Static Entities
KHÔNG thể created, updated, or deleted;Custom
là Get<StaticEntityName>
giá trị trả về chỉ là một Entity Action
Static Entities
được sử dụng như một enumerationsStatic Entities Records
sẽ có 4 attributes
được tự động tạo ra thành structed
: Id , Label, Order, Is Activeattributes
này có thể changed hoặc deleted và add mớiNhư đã nói, không thể thêm, sửa, xoá
các record trong Static Entities
. Nhưng chúng ta có thể new record bằng cách chuột phải::new record. Record tạo ra được lưu trong folder “records”. của Static Entity
.
Và setting
các giá trị của chúng bằng Service Studio
(development time
)
Hết.